Trên thị trường có rất nhiều nhà sản xuất và cung ứng máy in và các vật tư liên quan đến máy in Flexo. Việc chọn phương án đầu tư thiết bị là một việc hết sức phức tạp, đòi hỏi một lượng thông tin đầy đủ và sự phân tích chính xác. Trong máy in thì bộ phận trục Anilox được xem như là trái tim của máy in, việc chọn đúng trục Anilox là việc rất quan trọng. Việc hiểu và tuân thủ các quy trình ỉn cho từng loại máy in giúp cho quá trình sản xuất ấn phẩm được thực hiện đúng thời gian và đạt chất lượng.
Các dạng máy in:
Ba dạng máy in chính:
- Dạng chồng đứng (Stack Press).
- Dạng hành tinh: dùng chung 1 trục ép in (CI: Common Impression Press).
- Dạng nằm ngang (In- line Press).
Máy in dạng nằm (In-line Press):
a Đặc điểm:
- Các đơn vị in được sắp xếp theo hàng ngang, nối kết với nhau qua một trục lab chung.

Máy in dạng nằm ngang.
b. Ưu điểm:
- Dễ dàng in 1 và 2 mặt (nhờ hệ thống thanh đảo chiều giấy hoặc đảo cuộn giấy)
- Vật liệu in có thể ở dạng tấm hoặc cuộn.
- Chất lượng in đạt được cao khi in trên carton hoặc vật liệu PSA.
- Khả năng kết hợp các công đoạn sau in như: ép nhũ nóng, cắt, bế, dán, khâu...
- Đa dạng về số màu in, độ lớn của vật liệu.
Máy in dạng chồng đứng (Stack Press):
a. Đặc điểm:
- Mỗi đơn vị in được đặt chồng đứng lên nhau trên một hoặc cả hai phía của một khung chính của máy in.
- Từ 1-4 màu có thể được đặt chồng đứng lên nhau trên một phía của một khung chính của máy in. Dạng cấu trúc này thuận tiện cho việc kiểm soát từng đơn vị in, thay đổi các thiết bị phụ trợ, thuận lợi vệ sinh máy và cho khả năng in có chu kỳ in lớn.
- Dạng truyền động: bánh răng - dây xích.

Máy in dạng chồng đứng.
b. Ưu điểm:
- Dễ dàng in 1 và 2 mặt.
- In với tốc độ cao.
- Dễ dàng bảo trì và vệ sinh máy.
- Thích hợp in hầu hết trên mọi loại giấy.
c. Nhược điểm:
- Ít thích hợp in bài mẫu nửa tông (Halftone)
- Không thích hợp in trên màng (độ lệch màu thường lớn hơn 1/32 inch).
Dạng hành tinh (CI: Coninion Impression Press):
a. Đặc điểm:
- Sử dụng chung một trục ép in cho tất cả các màu (thường là 4,6 hoặc 8 màu). Trục ép in làm bằng thép.
- Đường kính của trục CI thường rất khác biệt: 30-36 inch (cho 4 màu), 83 inch (cho 6 màu), và 94 inch (cho 8 màu).
- Nhờ có hệ thống sấy giữa các màu nên đường kính CI không cần lớn.
- Nhằm tăng độ chính xác trong chồng màu, nhiệt độ sấy được kiểm soát đến 0.5°C.
b. Ưu điểm:
- Độ chồng màu có độ chính xác cao.
- Hệ thống định vị màu tự động.
- Hiệu suất sử dụng máy cao nhờ thời gian chuẩn bị máy ít.
- Tốc độ in cao ( có thể lên tới 450m/phút).
- Chất lượng in cao.
- Máy ít bị rung.
- Khả năng tự động hoá tháo lắp bản.
- Thích hợp in trên các loại màng (PE, OPP, PP), giấy, màng nhôm.
- Lượng phế liệu rất ít (máy in ít tạo ra độ biến động về vận tốc trong suốt quá trình in).

Máy in dạng hành tinh 6 màu, chung trục ép in.
Ngoài cách phân loại máy in theo cấu hình, người ta có thể phân loại theo khổ in: Khổ nhỏ (chiều rộng vật liệu <558mm); Khổ trung bình (chiều rộng vật liệu nằm trong khoảng 600-1120 mm); Khổ lớn (chiều rộng vật liệu >1120mm).